Luật bảo vệ môi trường là gì?

Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực từ 01/01/2022 gồm 16 chương, 171 điều; đưa các quy định về bảo vệ các thành phần môi trường lên đầu, thể hiện rõ mục tiêu xuyên suốt là bảo vệ các thành phần môi trường, bảo vệ sức khỏe người dân, coi đây là nội dung trọng tâm, quyết định cho các chính sách BVMT khác.

Vậy Luật bảo vệ môi trường là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

Luật bảo vệ môi trường là gì?

Luật bảo vệ môi trường là gì - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Luật bảo vệ môi trường là một lĩnh vực pháp luật gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ môi trường.

Bảo vệ môi trường là gì?

Bảo vệ môi trường là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp. Cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái. Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường. Khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.

Theo đó, pháp luật Việt Nam đề ra các nguyên tắc về BVMT như sau: 

Quy định tại Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì các nguyên tắc bảo vệ môi trường bao gồm :

  • Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.
  • Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế – xã hội bền vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển.
  • Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình đẳng giới, bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành.
  • Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai, minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh, chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải.
  •  Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế – xã hội; thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
  •  Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
  •  Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu

Phân biệt Luật Môi trường với Luật Bảo vệ Môi trường

SttTiêu chíLuật Bảo vệ Môi trườngLuật Môi trường
1Hình thứcMột đạo luật (VBPL) do QH ban hành theo trình tự, thủ tục luật địnhMột lĩnh vực pháp luật
2Nội dungĐiều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực bảo vệ môi trườngĐiều chỉnh 2 nhóm quan hệ xã hội phát sinh trong:

– Lĩnh vực bảo vệ MT

– Lĩnh vực hoạt động quản lý, khai thác và sử dụng các yếu tố môi trường

3Phạm viVăn bản nguồn của Luật Môi trườngPhạm vi rộng hơn Luật BVMT vì quy định 2 nhóm qh XH

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về việc Luật bảo vệ môi trường là gì?. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Đặc điểm và vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Căn cứ và giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Mức giá và công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt 

Thuế suất và biểu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023

Hoàn thuế, khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023 quy định như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *