Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp

Kết chuyển thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT) vào cuối kỳ trong doanh nghiệp được thực hiện như thế nào? Kế toán trong doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Tính số thuế giá trị gia tăng đầu ra còn phải nộp trong kỳ

Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Số Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ được tính như sau:

Số Thuế GTGT đầu ra phải nộp = Phát sinh Có TK 3331 – Phát sinh Nợ TK 3331

Tính thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ

Số Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được tính theo công thức sau:

Số Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Dư nợ TK 133 ở đầu kỳ + Phát sinh nợ TK 133 trong kỳ – Phát sinh có TK 133 trong kỳ

Thực hiện bút toán kết chuyển thuế

Số Thuế GTGT đầu ra phải nộp lớn hơn số Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Thực hiện kết chuyển số Thuế GTGT đầu vào, số chênh lệch phải nộp.

Ghi:

Nợ TK 3331 (Số Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)

Có TK 133

Số thuế giá trị gia tăng đầu ra nhỏ hơn số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ

Thực hiện kết chuyển số Thuế GTGT đầu ra phải nộp, số chênh lệch chuyển sang kỳ sau khấu trừ tiếp.

Ghi:

Nợ TK 3331 (Số Thuế GTGT đầu ra phải nộp)

Có TK 133

Kiểm tra kết quả việc kết chuyển thuế giá trị gia tăng

Số Thuế GTGT đầu ra phải nộp lớn hơn số Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

– Kiểm tra số dư Có cuối kỳ TK 3331 (Sau khi kết chuyển, không tính bút toán nộp thuế) = Chỉ tiêu [40] trên tờ khai Thuế GTGT.

Nếu số Thuế GTGT đầu ra phải nộp lớn hơn số thuế giá trị gia tăng đầu vào 

Số dư Nợ TK133 = Số liệu ở chỉ tiêu [43] trên tờ khai Thuế GTGT.

Chú ý:

– Nguyên tắc kết chuyển Thuế GTGT : là kết chuyển theo số nhỏ .

+ Trường hợp 1: (Số dư đầu kỳ TK 133 + Số phát sinh TK 133 trong kỳ) > Số phát sinh TK 3331 trong kỳ

Thì số Thuế GTGT được kết chuyển trong kỳ là TK 3331.

+ Trường hợp 2: (Số dư đầu kỳ TK 133 + Số phát sinh TK 133 trong kỳ) < Số phát sinh TK 3331 trong kỳ

Thì số Thuế GTGT được kết chuyển trong  kỳ là Số dư đầu kỳ TK 133 + Số phát sinh TK 133 trong kỳ. 

– Căn cứ vào tờ khai thuế hàng tháng kế toán đối chiếu với các chỉ tiêu trên.

– TK 133 được phép cộng dồn số dư

– TK 3331 không được phép cộng dồn số dư. Và khi dư bên Có TK 3331 thì phải mang tiền đi nộp ngay vào kho bạc Nhà nước nơi Công ty đóng trụ sở.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>>Tìm hiểu thêm:

Thuế giá trị gia tăng là gì? Đối tượng, vai trò.

Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng.

26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng

Những tài sản cấm kê biên để thi hành quyết định xử phạt về thuế

Thủ tục hoàn Thuế GTGT mới nhất năm 2023

Thuế suất là gì? Cách phân loại và Các loại thuế suất cơ bản?

Thủ tục đăng ký phương pháp tính Thuế GTGT năm 2023

Ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu

Phân loại hồ sơ hoàn Thuế GTGT, địa điểm kiểm tra và thời hạn giải quyết.

Điều kiện, Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng.

Chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Giá tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Những trường hợp sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

Các loại thuế suất cơ bản theo quy định năm 2023

9 trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Xử lý trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh

Phương pháp và trường hợp khấu trừ khi kê khai thuế giá trị gia tăng.

9 trường hợp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng

Cách tính Thuế GTGT năm 2023

Đối tượng hàng hóa, dịch vụ nào đang chịu thuế suất giá trị gia tăng 0%

Điều kiện và các trường hợp hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0%

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *