Rác thải, chất thải nguy hại là một mối quan tâm rất lớn không chỉ riêng tại Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Không những gây ô nhiễm môi trường mà đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người rất lớn.
Qua bài viết dưới đây chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về Hướng dẫn tra cứu mã chất thải nguy hại.
Mục lục bài viết
Cơ sở pháp luật
- Luật BVMT số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn tra cứu mã chất thải nguy hại

Bước 1: Tra cứu theo nhóm nguồn hoặc dòng thải phát sinh
Căn cứ Danh mục nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính tại Mục B Phụ lục này để sơ bộ xác định một chủ nguồn thải đang được xem xét có thể phát sinh các chất thải nằm trong những nhóm nào, có thứ tự bao nhiêu.
Lưu ý là một cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thể liên quan đến một số nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau do bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, do đó phát sinh những chất thải nằm trong nhiều nhóm khác nhau thuộc hai loại như sau:
- Các nhóm mã từ 01 đến 16 bao gồm những nhóm chất thải đặc trưng cho từng loại nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau;
- Các nhóm mã 17, 18 và 19 bao gồm những nhóm chất thải chung mà mọi nguồn thải đều có thể phát sinh.
Bước 2: Xác định vị trí của nhóm chất thải
Căn cứ vào thứ tự nêu trên để xác định vị trí của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này (tương ứng với nhóm mã chất thải nguy hại gồm một cặp chữ số).
Bước 3: Xác định phân nhóm chất thải
Rà soát trong nhóm nguồn hoặc dòng thải chính nêu trên để xác định phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải liên quan (tương ứng với phân nhóm mã chất thải nguy hại gồm hai cặp chữ số).
Bước 4: Xác định tên chất thải và mã số chất thải nguy hại cụ thể
- Rà soát trong phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải nêu trên để xác định từng loại chất thải nguy hại căn cứ vào tên của chúng (tương ứng với mã chất thải nguy hại gồm ba cặp chữ số).
- Phân loại và áp mã chất thải nguy hại tương ứng nếu chất thải được phân định là chất thải nguy hại (thuộc loại * vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc thuộc loại **).
Bước 5: Xác định mã chất thải nguy hại đối với trường hợp “hỗn hợp chất thải”
Trong trường hợp một hỗn hợp chất thải không có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này, việc phân loại và áp mã chất thải nguy hại theo nguyên tắc sau:
Khi hỗn hợp chất thải chỉ có một chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là chất thải nguy hại (thuộc loại * vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc thuộc loại **) thì áp mã của chất thải nguy hại này;
Khi hỗn hợp chất thải có hai hay nhiều chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là chất thải nguy hại (thuộc loại * vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc thuộc loại **) thì có thể sử dụng tất cả các mã chất thải nguy hại tương ứng hoặc;
Áp một mã chất thải nguy hại đại diện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Mã chất thải nguy hại của chất thải thành phần có tỷ trọng lớn hơn trong hỗn hợp;
- Khi không xác định rõ được tỷ trọng, thì áp mã của chất thải thuộc loại ** (nếu có) hoặc mã của chất thải nguy hại có thành phần nguy hại với giá trị ngưỡng chất thải nguy hại thấp nhất;
Cần phân biệt hỗn hợp chất thải với chất thải có thành phần nguy hại bám dính hoặc hỗn hợp chất thải mà các thành phần đã được hòa trộn với nhau một cách tương đối đồng nhất về tính chất hóa-lý tại mọi điểm trong khối hỗn hợp chất thải theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng chất thải nguy hại.
Bước 6: Trường hợp không tìm được mã chất thải nguy hại cụ thểTrong trường hợp không tìm được mã chất thải nguy hại cụ thể theo nguồn thải hay dòng thải thì áp các mã chất thải nguy hại từ 19 12 01 đến 19 12 05 nếu vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng chất thải nguy hại.
Ví dụ: cơ sở phát sinh giẻ lau dính dầu nhớt, hóa chất, muốn tra cứu mã
Bước 1: Tra cứu tại mục B, xác định được giẻ lau thuộc nhóm nguồn số 18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ.
Bước 2: Tra cứu tại mục C để tìm đến nhóm số 18.
Bước 3: Xác định trong nhóm số 18, giẻ lau thuộc phân nhóm 18 02 – Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau và vải bảo vệ thải.
Bước 4: Xác định mã chất thải nguy hại đầy đủ và tên gọi đầy đủ của chất thải là: 18 02 01 – Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại.
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Hướng dẫn tra cứu mã chất thải nguy hại. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
>>Tìm hiểu thêm:
Đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm những ai?
6 Loại chất thải nguy hại cho đời sống và sức khỏe con người
Mã số chất thải nguy hại là gì ? Ý nghĩa mã số chất thải nguy hại
6 Tác hại của chất thải mà bạn cần biết
Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại gồm những gì?
Các yêu cầu về việc vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com