Theo quy định của Luật quản lý thuế năm 2019 thì Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế và những đối tượng nào cần áp dụng các quy định này?
Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Căn cứ pháp lý
– Luật Quản lý thuế 2019
– Nghị định 126/2020/NĐ – CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019
Miễn thuế, giảm thuế

1. Miễn thuế, giảm thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và khoản 2 Điều này.
2. Miễn thuế đối với các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có số tiền thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 đồng trở xuống;
b) Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống.
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
1. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm.
2. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
3. Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 của Luật này thì cơ quan thuế căn cứ sổ thuế để thông báo danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn thuế. Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Luật này thì người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này; quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm và trường hợp cơ quan quản lý thuế xác định số tiền thuế được miễn, giảm.
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về việc Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Luật quản lý thuế 2019. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
>>Tìm hiểu thêm:
Khái niệm và nguyên tắc quản lý thuế.
Một số nội dung đáng chú ý của Luật quản lý thuế 2019
Nguyên tắc quản lý thuế theo Luật quản lý thuế 2019
Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế
Vai trò của công tác quản lý thuế đối với nền kinh tế nước ta
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo Luật quản lý thuế 2019
Thay đổi sử dụng phương thức giao dịch thuế điện tử và phương thức nộp.
Thẩm quyền quyết định hoàn thuế, thanh tra và kiểm tra theo Luật quản lý thuế 2019.
Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo Luật Quản lý thuế 2019
Làm hồ sơ khai thuế trong thời hạn nào theo Luật quản lý thuế 2019
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
Các trường hợp phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo Luật quản lý thuế 2019.

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com