Hệ thống thông tin môi trường được quy định như thế nào?

Đất nước ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, các hoạt động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ cũng đang ngày càng trở nên đa dạng. Chính vì thế mà vấn đề này hiện đang tạo ra những tác động, áp lực rất lớn lên môi trường.

Bài viết dưới đây pháp lý nhanh sẽ cùng nhau tìm hiểu về Hệ thống thông tin môi trường được quy định như thế nào?

Hệ thống thông tin môi trường được quy định như thế nào - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp luật

  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Hệ thống thông tin môi trường là gì?

Căn cứ khoản 18 Điều 3 Nghị định 08/2022/NĐ-CP theo đó quy định như sau:

“Hệ thống thông tin môi trường là một hệ thống đồng bộ theo một kiến trúc tổng thể bao gồm con người, máy móc thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu và các chương trình làm nhiệm vụ thu nhận, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin về môi trường cho người sử dụng trong một môi trường nhất định.”

Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 115 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đó:

Hệ thống thông tin môi trường 

+ Nhà nước có chính sách đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thông tin môi trường, hướng tới phát triển nền tảng số, kinh tế số về môi trường;

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin môi trường quốc gia; hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin môi trường Bộ, ngành, cấp tỉnh;

+ Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin môi trường Bộ, ngành, cấp tỉnh, bảo đảm đồng bộ với hệ thống thông tin môi trường quốc gia.

Cơ sở dữ liệu môi trường

+ Cơ sở dữ liệu môi trường là tập hợp thông tin về môi trường được xây dựng, cập nhật, lưu trữ và quản lý đáp ứng yêu cầu truy nhập, cung cấp, sử dụng thống nhất từ trung ương đến địa phương, phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, cung cấp dịch vụ công về môi trường;

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia; hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cơ sở dữ liệu về môi trường của mình;

+ Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai cơ sở dữ liệu môi trường của mình; bảo đảm tích hợp, kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

– Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Hệ thống thông tin môi trường được quy định như thế nào?Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0377377877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh VN

>>Tìm hiểu thêm:

Thông tin môi trường là gì?

Quản lý số liệu quan trắc môi trường

Thông tin về môi trường và các Quy định về việc cung cấp, công khai thông tin

Thông tin về môi trường được quy định về việc thu nhận, lưu trữ, quản lý thông tin thế nào?

Quan trắc nước thải là gì? Các đối tượng bắt buộc phải thực hiện quan trắc nước thải

Vai trò của hệ thống quan trắc nước thải tự động

Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp và trách nhiệm của cơ quan nhà nước

Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp và các đối tượng của Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp

Tính năng của hệ thống quan trắc nước thải tự động

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *