Những loại giấy tờ đất đai nào để được cấp giấy phép xây dựng? Để giúp quý độc giả tìm hiểu rõ hơn, Pháp lý nhanh.VN chúng tôi sẽ phân tích qua bài viết dưới đây hoặc liên hệ: Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877

Xem thêm:
Về rủi ro và cơ hội khi đầu tư nhóm cổ phiếu bất động sản là gì?
Một số tiêu chí đánh giá cổ phiếu bất động sản là gì?
Lựa chọn đầu tư cổ phiếu bất động sản cần chú ý điều gì?
Lưu ý khi đầu tư cổ phiếu bất động sản như thế nào?
Những loại giấy tờ đất đai nào để được cấp giấy phép xây dựng?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ đất đai để được cấp giấy phép xây dựng:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai năm 2001, Luật Đất đai năm 2003.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12.
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định
– Các giấy chứng nhận khác về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
– Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận.

– Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01/7/2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm:
+ Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có)
+ Giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất
+ Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Báo cáo rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra và quyết định xử lý theo quy định.
– Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
– Hợp đồng thuê đất được giao kết giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định nhưng đề nghị được cấp giấy phép xây dựng sử dụng vào mục đích khác với mục đích sử dụng đất đã được ghi trên giấy tờ đó.
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng để xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

Xem thêm:
Lựa chọn mã cổ phiếu bất động sản dựa vào tiêu chí nào?
Đầu tư bất động sản có an toàn hơn đầu tư cổ phiếu bất động sản?
Cổ phiếu và quy định về nội dung của cổ phiếu
Trên đây là vấn đề Những loại giấy tờ đất đai nào để được cấp giấy phép xây dựng? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.VN – Văn phòng Luật sư ADB SAIGON.
Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
Tìm hiểu thêm một số chuyên đề liên quan quý bạn đọc có thể quan tâm:
Đánh giá tiềm năng của sản phẩm bất động sản khi đầu tư
Các hình thức vay vốn ngân hàng đầu tư bất động sản
Mục đích của việc thẩm định giá bất động sản là gì?
Kinh nghiệm chọn bất động sản tiềm năng trong buôn bán bất động sản
Những sai lầm về giá trong đầu tư kinh doanh bất động sản là gì?
Đặc điểm của bất động sản trong kinh doanh như thế nào?
Thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản của nhà đầu tư nước ngoài
Thành phần hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?
Những ưu điểm khi thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là gì?
Trình tự, thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?
Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm những gì?
Ai có quyền thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài ?
Thủ tục thành lập công ty con ở nước ngoài như thế nào?
Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com