Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như thế nào?

Để được cấp phép hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp tại Việt Nam, các tổ chức cần phải đáp ứng được các điều kiện quy dịnh trong Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Vậy điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào? Cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Căn cứ theo Điều 154 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung 2022 về điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được quy định như sau:

Điều 154. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật có ít nhất một cá nhân có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, được kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp với danh nghĩa tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

2. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam không được kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung 2022.

PHÁP LÝ NHANH luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại  0907520537tư vấn trực tiếp, qua zalofanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sự Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề về Luật sở hữu trí tuệ hiện hành:

Trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?

Phạm vi quyền của đại diện sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?

Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như sau?

Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?

Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc

Điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc như thế nào?

Căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế được quy định như thế nào?

Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp như thế nào?

Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Quy định chung về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp như thế nào?

Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?

Nghĩa vụ của tổ chức chủ trì đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước như thế nào?

Nghĩa vụ cho phép sử dụng sáng chế cơ bản nhằm sử dụng sáng chế phụ thuộc như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *