Đất tín ngưỡng là gì?

Đất tín ngưỡng là gì? Đây là một quy định khá quan trọng được nêu cụ thể trong Luật Đất đai 2013, Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Mời bạn cùng Phaplynhanh.vn tìm hiểu về nội dung này qua bài viết sau đây

Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai 2013

Đất tín ngưỡng là gì-Hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Đất tín ngưỡng là gì?

Đất tín ngưỡng là một loại đất phi nông nghiệp và được pháp luật ghi nhận lần đầu tiên tại Luật đất đai 1987. Trong cuộc sống hằng ngày, đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng và đất tín ngưỡng cũng đóng góp những vai trò to lớn đối với cuộc sống của con người.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo quy định cụ thể tại Điều 160 Luật đất đai năm 2013.

Việc các chủ thể sử dụng đất tín ngưỡng cần phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật đất đai.

Cần lưu ý rằng, việc xây dựng, mở rộng các công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ của cộng đồng cần phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn sử dụng đất tín ngưỡng

Theo quy định của pháp luật, Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013;

– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai 2013; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 Luật Đất đai 2013;

– Đất tín ngưỡng;

– Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013.

Như vậy, theo quy định trên của pháp luật, có thể thấy đất tín ngưỡng thuộc đất sử dụng ổn định lâu dài.

Trên đây là bài viết tham khảo về đất tín ngưỡng theo Luật Đất đai 2013. Phaplynhanh.vn luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại 0907520537tư vấn trực tiếp, qua zalofanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai

Bài viết liên quan

Nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo được quy định như thế nào?

Hoạt động của tổ chức sau khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo được quy định thế nào?

Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc được quy định thế nào?

Trình tự, thủ tục chấp thuận việc phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam

Phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử và suy cử có yếu tố nước ngoài

Tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài

Trân trọng !

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *