Hiện nay có nhiều người dân muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang đất thổ cư (đất ở). Vậy thủ tục chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất thổ cư đối với cá nhân được căn cứ và quy định như thế nào? Cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây

Mục lục bài viết
Thủ tục chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất thổ cư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- 01 đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
- 01 bản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Khi nộp hồ sơ xuất trình thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân nếu có yêu cầu.
- Giấy ủy quyền thực hiện công việc (nếu cần)
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Xử lý, giải quyết hồ sơ.
- Phòng Tài nguyên & Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phòng Tài nguyên & Môi trường trình UBND quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Phòng Tài nguyên & Môi trường chỉ đạo cấp mới, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4. Trả kết quả.
Phòng Tài nguyên & Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở tính như thế nào?
Giá chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở là bao nhiêu? Đất rừng sản xuất được xác định là đất nông nghiệp nên phí chuyển đổi mục đích sử dụng được tính theo trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp lên đất ở như sau:
* Tiền sử dụng đất
Đây là khoản phí nhiều nhất khi chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư. Khoản tiền này được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể là 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Hai trường hợp trên sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích. Công thức tính như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
* Lệ phí trước bạ
– Cơ sở pháp lý: Nghị định 140/2016/NĐ-CP (thay thế bởi Nghị định 10/2022/NĐ-CP từ 01/03/2022).
– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
– Cách tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
* Phí thẩm định hồ sơ
Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Do đó, không phải tỉnh nào cũng thu loại phí này và nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành cũng sẽ không giống nhau.

Thời gian chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở mất bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết thủ tục chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở như sau:
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
- Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định.
Trên đây là thủ tục, lệ phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất thổ cư, nếu độc giả cần tư vấn thêm, hãy liên hệ với chúng tôi: Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537,Fanpage: https://www.facebook.com/luatsutaibinhduong

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com