Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu không?

Sổ hộ khẩu được coi là hình thức quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lý việc di chuyển sinh sống của công dân. Sổ hộ khẩu do Cơ quan Công an cấp, gồm thông tin đầy đủ của những thành viên trong gia đình do chủ hộ là người chịu trách nhiệm. Vậy, đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu không?

Hộ khẩu là gì?

Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước. Nó chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam và một số các quốc gia khác.

Hệ thống này xuống một phần từ các hệ thống đăng ký hộ gia đình Trung Quốc thời cổ đại. Hệ thống đăng ký hộ khẩu cũng có ảnh hưởng tới hệ thống quản lý công dân tại các quốc gia Đông Á láng giềng như hệ thống hành chính công của Nhật Bản và Hàn Quốc, Việt Nam.

Tại nhiều nước khác, Chính phủ cũng có các loại giấy tờ xác định nơi cư trú của công dân (mục đích tương tự như hộ khẩu, chỉ khác về tên gọi), như Hoa Kỳ quản lý công dân qua các “mã số công dân”, các nước EU thì đã thống nhất sử dụng “hộ chiếu EU” là sự hợp nhất bốn loại giấy tờ: hộ khẩu, hộ tịch, CMND, hộ chiếu theo cách gọi ở Việt Nam.

Cơ quan Công an là bộ phận cấp sổ hộ khẩu. Khi có sự thay đổi chỗ ở, nhân sự hay các vấn đề liên quan đến quyền lợi như phân chia ruộng đất, nhà ở, việc làm, giấy tờ… công dân phải tiến hành thay đổi hộ khẩu. Các thủ tục có thể bao gồm: Tách, nhập, khai báo tạm trú, tạm vắng…

Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu không - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu không?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 và Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, để đăng ký kết hôn các cá nhân cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của hai bên;
  • Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của hai bên;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký kết hôn thường trú cấp;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp;
  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 13. Bãi bỏ, thay thế một số cụm từ quy định tại các nghị định

  1. Bãi bỏ cụm từ “trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú” tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

Như vậy, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, nam nữ không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu để chứng minh nơi cư trú của mình.

Ngoài ra, theo Điều 18 và Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nam nữ chỉ cần nộp tờ khai đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…cùng với xuất trình các loại giấy tờ nêu trên.

>>> Xem thêm

Hồ sơ ly hôn đơn phương chồng đang ở nước ngoài?

Thủ tục ly hôn đơn phương chồng đi xuất khẩu lao động?

Không biết chồng đang ở đâu thì có ly hôn đơn phương được không?

Không có giấy tờ của chồng có đơn phương ly hôn được không?

Vợ hay chồng phải trả nợ ngân hàng sau khi ly hôn?

Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *