Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn?

Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn? Hãy cùng PHAPLYNHANH.VN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

Khoản 1 Điều 41 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015

Vai trò của Viện kiểm sát?

Viện kiểm sát đóng vai trò ngày càng quan trọng và được đặt ra nhiều thách thức mới.

Vì vậy, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng và Phó Viện trưởng ngày càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết để đảm bảo tính công bằng và trung thực trong hoạt động của Viện kiểm sát.

Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân:

Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức theo ngành dọc ở 4 cấp, gồm:

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Viện kiểm sát nhân dân cấp cao (hiện có 3 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh)
  • Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hiện có 63 Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).
  • Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (hiện có 710 Viện kiểm sát cấp huyện tại 710 quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

Trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân có các Viện kiểm sát quân sự, gồm:

  • Viện kiểm sát quân sự Trung ương;
  • Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;
  • Viện kiểm sát quân sự khu vực.

Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn?

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 41 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định:

Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo hoạt động thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự;

Quyết định phân công hoặc thay đổi Phó Viện trưởng Viện kiểm sát; kiểm tra hoạt động thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát;

Quyết định phân công hoặc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; kiểm tra hoạt động thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự của Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Kiểm sát viên;

Quyết định rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Viện kiểm sát cấp dưới;

Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát.

Khi vắng mặt, Viện trưởng Viện kiểm sát ủy quyền cho một Phó Viện trưởng Viện kiểm sát thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng Viện kiểm sát về nhiệm vụ được ủy quyền.

Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát

Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn? theo Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm:  

Người bảo chữa là ai?

Bị hại trong vụ án hình sự?

TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ CÁC TÌNH TIẾT TĂNG NẶNG?

Chứng cứ, nguồn chứng cứ trong tố tụng hình sự?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *