Những việc điều tra viên, cán bộ điều tra không được làm?

Những việc điều tra viên, cán bộ điều tra không được làm? Hãy cùng PHAPLYNHANH.VN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

Khoản 2, Điều 6, Mục 1, Chương 2, Thông tư 126/2020/TT-BCA,

Điều 59 Luật tổ chức Cơ quan Điều tra hình sự 2015,

Điều 38 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.

Những việc điều tra viên, cán bộ điều tra không được làm - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Điều tra viên là gì?

Điều tra viên là một chức danh tố tụng.

Điều tra viên là những người thực hiện nhiệm vụ chính đó là điều tra hình sự đối với các vụ án hình sự theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều tra viên có thể thuộc Quân đội nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Cơ quan điều tra.

Cán bộ điều tra là gì?

Cán bộ điều tra là một chức danh mới được quy định trong Bộ luật tố tụng hình sự 2015 và luật tổ chức Cơ quan Điều tra hình sự 2015, có nhiệm vụ:

“Giúp Điều tra viên thực hiện một số hoạt động điều tra hình sự theo Điều 59 Luật tổ chức Cơ quan Điều tra hình sự 2015.”

Cán bộ điều tra của Cơ quan điều tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 38 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định:

Cán bộ điều tra của Cơ quan điều tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì?

Những việc điều tra viên, cán bộ điều tra không được làm?

Tại Khoản 2, Điều 6, Mục 1, Chương 2, Thông tư 126/2020/TT-BCA quy định rõ 9 hành vi nghiêm cấm đối với Điều tra viên và Cán bộ điều tra không được làm, cụ thể:

Tự ý tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm và đơn thư khiếu nại, tố cáo trái quy định hoặc không được Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra phân công; tự ý tiến hành các hoạt động điều tra không theo kế hoạch điều tra đã được Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phê duyệt;

Thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng tài liệu, đồ vật, vật chứng của vụ việc, vụ án hoặc bằng các phương thức khác làm sai lệch nội dung vụ việc vụ án;

Tiếp người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác ngoài trụ sở cơ quan Công an, trừ trường hợp do yêu cầu nghiệp vụ phải được sự đồng ý của Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra;

Ăn uống, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác.

Lợi dụng danh nghĩa công tác để gặp gỡ, nhờ, sách nhiễu hoặc cầu lợi dưới bất kỳ hình thức nào đối với người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự, người tham gia tố tụng khác và các cơ quan, tổ chức có liên quan;

Bức cung, mớm cung hoặc dùng nhục hình dưới bất kỳ hình thức nào;

Tiết lộ bí mật, thông tin, tài liệu vụ án, vụ việc đang được điều tra, xác minh khi chưa được phép công khai với người không có trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào. Trường hợp cần cung cấp thông tin phải báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.

Cho người đang bị tạm giữ, tạm giam sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện thông tin khác để liên lạc, trao đổi với người khác (kể cả trong và ngoài khu vực Trại tạm giam, Nhà tạm giữ); trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ yêu cầu điều tra vụ án phải được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra đang thụ lý vụ án, vụ việc.

Gây phiền hà để người tham gia tố tụng hoặc công dân phải chờ đợi, đi lại nhiều lần;

Những việc điều tra viên, cán bộ điều tra không được làm - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về những việc điều tra viên, cán bộ điều tra không được làm? theo Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm:  

Người bảo chữa là ai?

Bị hại trong vụ án hình sự?

TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ CÁC TÌNH TIẾT TĂNG NẶNG?

Chứng cứ, nguồn chứng cứ trong tố tụng hình sự?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *