Những trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng đất là gì?

Những trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng đất là gì? Tại Khoản 6 Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thuộc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

Để giúp quý độc giả  tìm hiểu rõ hơn, Pháp lý nhanh.VN chúng tôi sẽ phân tích qua bài  viết dưới đây hoặc liên hệ: Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877

không đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng đấtt -tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Những trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng đất là gì?

Tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.

không đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng đấtt -tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Xem thêm:

Về rủi ro và cơ hội khi đầu tư nhóm cổ phiếu bất động sản là gì?

Một số tiêu chí đánh giá cổ phiếu bất động sản là gì?

Lựa chọn đầu tư cổ phiếu bất động sản cần chú ý điều gì?

Lưu ý khi đầu tư cổ phiếu bất động sản như thế nào?

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất;

Quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai 2013.

– Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

không đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng đấtt -tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Xem thêm:

Lựa chọn mã cổ phiếu bất động sản dựa vào tiêu chí nào?

Đầu tư bất động sản có an toàn hơn đầu tư cổ phiếu bất động sản?

Cổ phiếu và quy định về nội dung của cổ phiếu

Trên đây là vấn đNhững trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng đất là gì? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.VNVăn phòng Luật sư ADB SAIGON.

Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề liên quan quý bạn đọc có thể quan tâm:

 Đánh giá tiềm năng của sản phẩm bất động sản khi đầu tư

Các hình thức vay vốn ngân hàng đầu tư bất động sản

Mục đích của việc thẩm định giá bất động sản là gì?

Kinh nghiệm chọn bất động sản tiềm năng trong buôn bán bất động sản

Những sai lầm về giá trong đầu tư kinh doanh bất động sản là gì?

 Đặc điểm của bất động sản trong kinh doanh như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản của nhà đầu tư nước ngoài

Thành phần hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Những ưu điểm khi thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là gì?

Trình tự, thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?

Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm những gì?

 Ai có quyền thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài ?

Thủ tục thành lập công ty con ở nước ngoài như thế nào?

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?

Hồ sơ, thủ tục thành lập Công ty Hợp danh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *