Chi phí bảo lãnh dân sự

Chi phí bảo lãnh dân sự được pháp luật quy định như thế nào? Quy định cụ thể ra sao? Mời bạn đọc hãy cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu bài viết dưới đây.

chi phí bảo lãnh dân sự - Tư vấn hỗ trợ phaplynhanh

Cơ sở pháp lý

Bộ luật dân sự năm 2015

Thông tư 07/2015/TT-NHNN

Bảo lãnh là gì?

Theo Điều 335 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về bão lãnh như sau:

  1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
  2. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Như vậy thì để tạo điều kiện cho các bên có thể giao kết hợp đồng và xác lập quan hệ nghĩa vụ mà vẫn bảo đảm được quyền lợi cho người có quyền ngay cả trong những trường hợp người có nghĩa vụ không có tài sản để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ đó, pháp luật quy định người khác có thể đứng ra cam kết trước người có quyền về việc thay người có nghĩa vụ để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ.

Chi phí bảo lãnh dân sự

Theo Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về chi phí bảo lãnh như sau:

Mức phí bảo lãnh

Tổ chức tính dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận mức phí bảo lãnh đối với khách hàng.

Trong trường hợp bảo lãnh đối với ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, mức phí bảo lãnh do các bên thỏa thuận trên cơ sở mức phí bảo lãnh được bên được bảo lãnh chấp thuận.

Các bên có thỏa thuận điều chỉnh mức phí bảo lãnh.

trường hợp cụ thể về mức phí bảo lãnh - Tư vấn hỗ trợ phaplynhanh
trường hợp cụ thể về mức phí bảo lãnh – Tư vấn hỗ trợ phaplynhanh

Trường hợp cụ thể về mức phí bảo lãnh

Thứ nhất là trường hợp thực hiện đồng bảo lãnh, trên cơ sở thỏa thuận về tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh và mức phí thu được của bên được bảo lãnh, các bên tham gia đồng bảo lãnh thỏa thuận mức phí bảo lãnh cho mỗi bên đồng bảo lãnh.

Thứ hai là trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với từng khách hàng về mức phí phải trả trên cơ sở nghĩa vụ liên đới tương ứng của mỗi khách hàng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Thu phí bảo lãnh khi đồng tiền bảo lãnh là ngoại tệ

Như vậy trong trường hợp đồng tiền bảo lãnh là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu phí bảo lãnh bằng ngoại tệ hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh tại thời điểm thu phí hoặc tại thời điểm thông báo thu phí.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Chi phí bảo lãnh dân sự Theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website: phaplynhanh.vn Hotline:  0377.377.877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu các chuyên đề mà bạn đọc quan tâm:

Chấm dứt bảo lãnh trong các trường hợp nào?

Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh được quy định như thế nào?

Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh được quy định như thế nào?

Quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh được quy định như thế nào?

Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được quy định như thế nào?

Nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ được quy định như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *