Cưỡng đoạt tài sản là gì? Quy định về tội cưỡng đoạt tài sản như nào?

Tội cưỡng đoạt tài sản cũng đang là một trong những vấn đề đáng lo ngại. Cưỡng đoạt tài sản là một trong các hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác, đã được luật hóa trong Bộ luật Hình sự. Vậy tội cưỡng đoạt tài sản được quy định như thế nào? Mời bạn cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

TỘI CƯỠNG ĐOẠT TÀI SẢN - HỖ TRỢ, TƯ VẤN PHÁP LÝ NHANH

Cưỡng đoạt tài sản là gì?

Cưỡng đoạt tài sản đó là người phạm tội đã có hành vi uy hiếp tinh thần của chủ sở hữu tài sản bằng những thủ đoạn như đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác làm cho chủ sở hữu lo sợ nên đành phải giao tài sản cho người phạm tội.

Những yếu tố cấu thành tội phạm của tội cưỡng đoạt tài sản

  • Khách thể: xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm con người.
  • Mặt khách quan:

+ Hành vi: là hành vi đe dọa sẽ dùng vũ lực, hành vi khác uy hiếp tinh thần.

+ Hậu quả: tùy thuộc vào tính chất, mức độ nguy hiểm mà người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khung hình phạt nặng hơn hoặc là tình tiết xem xét khi quyết định hình phạt.

  • Mặt chủ quan: là lỗi cố ý. Mục đích nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.
  • Chủ thể: bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự.

tội cưỡng đoạt tài sản - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Xét về mặt pháp lý: theo Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về tội cưỡng đoạt tài sản như sau:

1. Người nào đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;

d) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Tội cưỡng đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tố tụng dân sựtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Những chuyên đề bạn đọc có thể quan tâm:

Bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản là gì? Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản được quy định như thế nào?

Cướp tài sản là gì? Quy định về tội cướp tài sản như nào?

Quyền khiếu nại, tố cáo là gì? Quy định về tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo như nào?

Bình đẳng giới là gì? Quy định về tội xâm phạm quyền bình đẳng giới như nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *