Trường hợp nào đất được phép tách thửa?

Trường hợp nào đất được phép tách thửa? Để giúp quý độc giả tìm hiểu rõ hơn, Pháp lý nhanh.VN chúng tôi sẽ phân tích qua bài viết dưới đây hoặc liên hệ: Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877

Tách thửa là gì?

Hiện nay chưa có quy định tách thửa là gì, tuy nhiên ta có thể hiểu tách thửa là việc phân chia quyền sử dụng đất đai từ một người đứng tên sang nhiều đối tượng khác nhau và được ghi nhận vào trong sổ đỏ. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng được tách thửa tại Việt Nam (tức việc tách thửa cần đáp ứng một số quy định của pháp luật).

Trường hợp nào đất được phép tách thửa?
Trường hợp nào đất được phép tách thửa?

Trường hợp được phép tách thửa đất tại Việt Nam

Theo quy định tại “khoản 23 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP” quy định như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.”

Theo quy định tại “Điều 11 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND” quy định về những trường hợp không được tách thửa như sau:

– Khu vực bảo tồn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt danh mục phải bảo tồn theo quy định pháp luật.

– Khu vực đã giao đất, cho thuê đất theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt. Trừ trường hợp quy hoạch này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh.

– Đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

– Thửa đất đang có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và đang được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết hoặc có thông báo của cơ quan có thẩm quyền; thửa đất có tài sản gắn liền với đất đang bị cơ quan có thẩm quyền kê biên để thực hiện quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án.

Như vậy thông qua quy định trên, nếu không thuộc các trường hợp không được tách thửa thì bạn sẽ được tách thửa đất.

Điều kiện thửa đất được phép tách thửa tại Việt Nam

Tách thửa đất được thực hiện khi đủ các điều kiện để được tách thửa dưới đây:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng theo quy định tại “Điều 100, Điều 101 của Luật Đất đai năm 2013″
  • Đất đang trong thời hạn sử dụng và không có bất kỳ tranh chấp nào
  • Đáp ứng được về hạn mức, diện tích tối thiểu để tách thửa. Theo khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về diên tích tối thiểu được tách thửa như sau: ” Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”. Như vậy căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương mà mỗi tỉnh khác nhau có thể có quy định về hạn mức tối thiểu được phép tách thửa khác nhau, và được quy định tại Quyết định của UBND cấp tỉnh.
  • Không thuộc các trường hợp không cho phép tách thửa:
  • Thửa đất thuộc các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Các thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

Lưu ý: Nếu tách thửa mà tạo thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng xin hợp thửa với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu thì được phép tách thửa.

  • Theo quy định của UBND các tỉnh, thành thì một số địa phương chỉ cần đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận sẽ được tách thửa (không bắt buộc có Giấy chứng nhận).

Trên đây là vấn đề Trường hợp nào đất được phép tách thửa? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.VN – Văn phòng Luật sư ADB SAIGON.

Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Bài viết mà bạn đọc có thể quan tâm:

Các trường hợp không được tách thửa đất thổ cư là gì?

Thời gian tách thửa đất thổ cư quy định là bao lâu?

Chi phí tách thửa đất thổ cư hiện nay gồm những gì?

Thủ tục tách thửa đất thổ cư gồm những gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *