Sự khác nhau giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng là gì?

Từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Từ đó, mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng thường được nhắc đến nhiều nhất trong lĩnh vực lao động và bảo hiểm.

Vậy mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng có sự khác nhau như thế nào? Hãy cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây

Phân biệt lương cơ sở và lương tối thiểu vùng

Lương cơ sở là gì?

Là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định. Chi tiết bao gồm:

  • Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức;
  • Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí;
  • Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở. (Căn cứ: Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Xem thêm: https://adbsaigon.com/ap-dung-tang-muc-luong-co-so-tu-ngay-1-7-2023/

Như thế nào là lương tối thiểu vùng?

Lương tối thiểu vùng được hiểu là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương. Trong đó:

  • Mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường bảo đảm không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
  • Riêng với người lao động đã qua học nghề, mức lương phải cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu vùng. (Căn cứ: Nghị định 157/2018/NĐ-CP)

Sự khác nhau giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng - PHAPLYNHANH.VN

Sự khác nhau về đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng mức lương cơ sở

Hiện nay, Mức lương cơ sở áp dụng đối với những đối tượng sau:

  • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp xã.
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
  • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Những đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng với những đối tượng sau

  • Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác)
  • Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Trên đây là những điều khác nhau về khái niệm và đối tượng áp dụng giữa mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng. Khách hàng có thắc mắc về các lĩnh vực Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Kinh doanh Thương mạiLuật sư Đất đai… vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tham khảo các bài viết sau:

Áp dụng tăng mức lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ ngày 1/7/2023

Đặc điểm và vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *