Phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý như thế nào?

Quy định pháp luật về phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý như thế nào? Cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Trợ lý pháp lý là gì?

Theo Điều 2 Luật trợ giúp pháp lý về trợ lý pháp lý được quy định như sau:

Phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.

Phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý

Căn cứ theo Điều 34 Luật trợ giúp pháp lý về phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý được quy định như sau:

Điều 34. Phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý

1. Trường hợp cần xác minh các tình tiết, sự kiện có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý ở địa phương khác thì tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã thụ lý vụ việc yêu cầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý nơi cần xác minh phối hợp thực hiện. Yêu cầu xác minh phải bằng văn bản, nêu rõ nội dung cần xác minh và thời hạn trả lời.

Phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

2. Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý được yêu cầu xác minh có trách nhiệm thực hiện xác minh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu và gửi kết quả bằng văn bản kèm theo giấy tờ, tài liệu có liên quan cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý yêu cầu; trường hợp không thể xác minh được nội dung theo yêu cầu thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Văn bản yêu cầu xác minh, văn bản thông báo kết quả thực hiện và giấy tờ, tài liệu có liên quan phải được lưu trong hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý theo Luật trợ giúp pháp lý 2018.

PHÁP LÝ NHANH luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại  0907520537tư vấn trực tiếp, qua zalofanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sự Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề về Luật trợ giúp pháp lý hiện hành:

Phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý được quy định như thế nào?

Các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý như thế nào?

Cộng tác viên trợ giúp pháp lý như thế nào?

Miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý như thế nào?

Bổ nhiệm, cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý như thế nào?

Quy định về tập sự trợ giúp pháp lý?

Quy định về tiêu chuẩn trợ giúp viên pháp lý?

Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện trợ giúp pháp lý như thế nào?

Người thực hiện trợ giúp pháp lý như thế nào?

Chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý như thế nào?

Đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý như thế nào?

Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *