Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định thế nào theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Hiện nay trong một số hoạt động cần phải làm giấy phép môi trường. Vậy Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định thế nào theo Luật bảo vệ môi trường 2020?

Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
  • Nghị định 08/2021/NĐ-CP.

Thời hạn của giấy phép môi trường

Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định thế nào - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

b) 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

c) 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

d) Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu giấy phép môi trường.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định thế nào theo Luật bảo vệ môi trường 2020? . Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Trách nhiệm của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Nội dung giấy phép môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong giấy phép môi trường được Luật bảo vệ môi trường 2020 quy định thế nào?

Di sản thiên nhiên theo Luật BVMT 2020

Thực hiện đánh giá tác động môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020 

Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia theo Luật BVMT 2020

Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đối tượng phải có giấy phép môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia theo Luật BVMT 2020 được quy định như thế nào?

Luật bảo vệ môi trường là gì?

Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật BVMT?

Vai trò của Luật môi trường trong bảo vệ môi trường

Nguyên tắc bảo vệ môi trường theo Luật BVMT

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *