Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào? Để tìm hiểu rõ hơn, mời quý bạn đọc cùng Pháp lý nhanh.VN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp dựa trên quy định tại Điều 5 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, cụ thể như sau:
“Điều 5
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp:
– Diện tích;
– Hạng đất;
– Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.”
Theo đó, cách tính thuế đất nông nghiệp dựa vào công thức sau:
[Thuế sử dụng đất nông nghiệp] = [Diện tích] x [Hạng đất] x [Định suất thuế]
Trong đó:
Diện tích đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 quy định: “Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước. Trường hợp chưa lập sổ địa chính thì diện tích tính thuế là diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất.”
Theo đó, diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính hoặc diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Trường hợp chưa lập sổ địa chính thì diện tích tính thuế là diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất.
Diện tích đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm diện tích thực tế sử dụng đất kể cả bờ xung quanh của từng thửa ruộng, đất phục vụ trực tiếp cho sản xuất, không kể phần bờ dùng cho giao thông nội đồng hoặc dùng chung cho từ một cánh đồng trở lên. Đối với các nông trường, trạm trại quốc doanh thì diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng phù hợp với luận chứng kinh tế – kỹ thuật được duyệt và thực tế địa hình.
Hạng đất nông nghiệp
Hạng đất nông nghiệp được phân hạng dựa theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể như sau:
“Điều 7
- Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được chia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng.
Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố:
- Chất đất;
- Vị trí;
- Địa hình;
- Điều kiện khí hậu, thời tiết;
- Điều kiện tưới tiêu.
- Chính phủ quy định tiêu chuẩn hạng đất tính thuế theo các yếu tố nói tại Điều này và có tham khảo năng suất bình quân đạt được trong điều kiện canh tác bình thường của 5 năm (1986 – 1990).
- Hạng đất tính thuế được ổn định 10 năm. Trong thời hạn ổn định hạng đất, đối với vùng mà Nhà nước đầu tư lớn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, Chính phủ điều chỉnh lại hạng đất tính thuế.
Điều 8
Căn cứ vào tiêu chuẩn của từng hạng đất và hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.”
Như vậy, tiêu chuẩn của từng yếu tố xác định hạng đất nông nghiệp được xác định như sau:
- Chất đất: Tức là độ phì của đất thích hợp với từng loại cây trồng.
- Vị trí: Là khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, khoảng cách so với thị trường tiêu thụ nông sản phẩm theo từng trường hợp cụ thể.
- Địa hình: Là độ bằng phẳng, độ dốc, độ trũng hoặc ngập úng của mảnh đất.
- Điều kiện khí hậu, thời tiết: Là nhiệt độ trung bình, lượng mưa trung bình hàng năm và các tháng trong năm; số tháng khô hạn trong năm; tần suất xuất hiện lũ, bão, sương muối, gió khô nóng trong năm và từng tháng; độ ẩm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng.
- Điều kiện tưới tiêu: đối với đất trồng cây hàng năm là mức độ tưới tiêu chủ động; đối với đất trồng cây lâu năm là mức độ gần, xa nguồn nước hoặc không có nguồn nước và điều kiện thoát nước.
Định suất thuế nông nghiệp
Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. Căn cứ Chương 2 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, Chương 2 Nghị định 74-CP, định suất thuế được tính như sau:
– Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
| Hạng đất | Định suất thuế |
| 1 | 550 |
| 2 | 460 |
| 3 | 370 |
| 4 | 280 |
| 5 | 180 |
| 6 | 50 |
– Đối với đất trồng cây lâu năm:
| Hạng đất | Định suất thuế |
| 1 | 650 |
| 2 | 550 |
| 3 | 400 |
| 4 | 200 |
| 5 | 80 |
– Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:
+ Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;
+ Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
– Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
Hộ sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của Luật đất đai 2013, thì ngoài việc phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, còn phải nộp thuế bổ sung do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định đối với phần diện tích trên hạn mức.

Trên đây là các vấn đề Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.VN – Văn phòng Luật sư ADB SAIGON.
Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
Tìm hiểu thêm một số chuyên đề liên quan quý bạn đọc có thể quan tâm:
Nguyên tắc và hình thức huy động vốn đầu tư bất động sản
Huy động vốn trái phép trong đầu tư kinh doanh bất động sản bị phạt như thế nào?
Thế nào là huy động vốn? Các hình thức huy động vốn kinh doanh bất động sản
Bất động sản vẫn thu hút mạnh vốn FDI
10 hành vi bị nghiêm cấm trong luật đất đai là gì?
Quy định Quỹ phát triển đất theo luật đất là gì?
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu năm 2023
Những sai lầm kinh điển trong đầu tư bất động sản là gì?
Nộp hồ sơ quyết toán thuế khi cá nhân có thu nhập ở hai nơi như thế nào?
Trách nhiệm giải quyết sự cố công trình xây dựng quy định như thế nào?
Vai trò và trình tự cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
Người nước ngoài có được hưởng thừa kế nhà đất tại Việt Nam không?
Xu thế 2023 bất động sản văn phòng chuyển dịch về văn phòng xanh
Những rủi ro pháp lý khi mua nhà phát mại của ngân hàng là gì?
https://adbsaigon.com/quy-trinh-cap-lai-so-do-khi-bi-mat/
Chuyển nhượng bất động sản theo hình thức ứng tiền trước
Chính sách đầu tư kinh doanh bất động sản của nhà nước như thế nào?
Xử lý đối với dự án đầu tư khi chủ đầu tư có vi phạm như thế nào?
https://adbsaigon.com/doanh-nghiep-duoc-gia-han-nop-tien-thue-dat/
https://adbsaigon.com/hanh-vi-lan-chiem-khoang-khong-tren-dat/
https://adbsaigon.com/dat-nong-nghiep-dinh-quy-hoach-la-gi/
https://adbsaigon.com/chuyen-muc-dich-su-dung-dat/
https://adbsaigon.com/dat-nuoi-trong-thuy-san-co-duoc-chuyen-muc-dich/

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com