Thuế suất, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt 2023

Thuế tiêu thụ đặc biệt được biết đến là loại thuế gián thu áp dụng cho các loại hàng hóa nhằm điều tiết tiêu dùng xã hội. Vậy Thuế suất và biểu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023 được quy định như thế nào?

Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

 Thuế suất, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt 2023 - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Thuế suất, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt 2023

STTHàng hóa, dịch vụThuế suất (%)
IHàng hóa
1Thuốc lá dạng điếu, xì gà và các loại chế phẩm khác được sản xuất từ cây thuốc lá.75
2Rượu
  1. Có từ 20 độ trở lên
65
b) Có từ 20 độ trở xuống35
3Bia65
4Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g
– Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống40
– Dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
– Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm360
– Dung tích xi lanh từ trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
– Dung tích xi lanh từ trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
– Dung tích xi lanh từ trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
– Dung tích xi lanh trên 6.000 cm3150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi10
d) Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa
– Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
– Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
–  Dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp với chạy bằng điện (lượng xăng sử dụng không quá 70%)Bằng 70% đối với thuế suất cho xe cùng loại
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% đối với thuế suất cho xe cùng loại
g) Xe ô tô chạy điện
(1) Sử dụng pin
– Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20273
+ Từ ngày 01/3/202711
– Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20272
+ Từ ngày 01/3/20277
– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20271
+ Từ ngày 01/3/20274
– Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20272
+ Từ ngày 01/3/20277
(2) Sử dụng điện khác
– Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ15
-Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi10
– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi5
– Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa10
5Xe mô tô hai bánh, ba bánh với dung tích xi lanh từ 125 cm320
6Tàu bay30
7Du thuyền30
8Xăng các loại
a) Xăng10
b) E58
c) E107
9Điều hòa có công suất 90.000 BTU trở xuống10
10Bài lá40
11Vàng mã, hàng mã70
IIDịch vụ
1Hoạt động kinh doanh vũ trường, bar40
2Hoạt động kinh doanh mát-xa, karaoke30
3Hoạt động kinh doanh casino, trò chơi trúng thưởng35
4Hoạt động kinh doanh đặt cược30
5Hoạt động kinh doanh gon bao gồm cả bán thẻ hội viên20
6Hoạt động kinh doanh xổ số15

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về việc Thuế suất và biểu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Đặc điểm và vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Căn cứ và giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Mức giá và công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *