Kết luận giám định?

Kết luận giám định là chứng cứ quan trọng của tố tụng hình sự. Nó là văn bản do cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức giám định lập để kết luận chuyên môn về những vấn đề được trưng cầu, yêu cầu giám định. Nó là một trong những manh mối quan trọng của hầu hết các vụ án hình sự.

Kết luận giám định là gì?

Tại điều 87 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 quy định:

Điều 87. Nguồn chứng cứ

1. Chứng cứ được thu thập, xác định từ các nguồn:

a) Vật chứng;

b) Lời khai, lời trình bày;

c) Dữ liệu điện tử;

d) Kết luận giám định, định giá tài sản;

đ) Biên bản trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án;

e) Kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và hợp tác quốc tế khác;

g) Các tài liệu, đồ vật khác.

2. Những gì có thật nhưng không được thu thập theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định thì không có giá trị pháp lý và không được dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án hình sự.”

Do đó; kết luận giám định là một trong những nguồn chứng cứ được quy định tại điều 87 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015. Kết luận giám định tư pháp là nhận xét, đánh giá bằng văn bản của người giám định tư pháp về đối tượng giám định theo nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định. Kết luận giám định phải ghi rõ kết qủa giám định phù hợp với nội dung đã được trưng cầu, yêu cầu giám định.

Căn cứ pháp lý?

Theo Điều 213 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 quy định:

Điều 213. Kết luận giám định

1. Kết luận giám định phải ghi rõ kết quả giám định đối với những nội dung đã được trưng cầu, yêu cầu và những nội dung khác theo quy định của Luật giám định tư pháp.

2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định.

Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được kết luận giám định, cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định phải gửi kết luận giám định cho Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.

3. Để làm sáng tỏ nội dung kết luận giám định, cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định giải thích kết luận giám định; hỏi thêm người giám định về những tình tiết cần thiết.”

Kết luận giám định - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Kết luận giám định là chứng cứ khi nào?

Chứng cứ là những gì có thật; được thu thập theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định; được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi phạm tội và những tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án.

Không phải trường hợp nào tiến hành giám định tư pháp thì kết luận giám định cũng đương nhiên được xem là chứng cứ làm căn cứ để giải quyết vụ án. Theo đó; đối chiếu với quy định về chứng cứ thì bản thân kết luận giám định phải có được thông qua quá trình giám định theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định; được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi phạm tội; thì mới được xem là có giá trị trở thành chứng cứ hỗ trợ cho công tác giải quyết vụ án hình sự.

Theo đó; cơ quan, tổ chức, cá nhân kết luận về vấn đề được trưng cầu, yêu cầu giám định; và phải chịu trách nhiệm về kết luận đó. Nếu việc giám định do tập thể giám định tiến hành; thì tất cả thành viên đều ký vào bản kết luận. Trường hợp có ý kiến khác nhau; thì mỗi người ghi ý kiến kết luận của mình vào bản kết luận.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng không đồng ý với kết luận giám định; thì phải nêu rõ lý do, nếu kết luận chưa rõ hoặc chưa đầy đủ; thì quyết định giám định bổ sung hoặc giám định lại theo thủ tục chung quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự. Kết luận giám định của người được trưng cầu giám định thuộc trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi; thì không có giá trị pháp lý và không được dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án.

Nội dung của kết luận giám định?

Kết luận giám định tư pháp cần có những nội dung sau:

– Họ tên người thực hiện giám định; tổ chức thực hiện giám định;

– Tên cơ quan tiến hành tố tụng; họ, tên người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định; số văn bản trưng cầu giám định hoặc họ, tên người yêu cầu giám định;

– Thông tin xác định đối tượng giám định;

– Thời gian nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định;

– Nội dung yêu cầu giám định;

– Phương pháp thực hiện giám định;

– Kết luận về đối tượng giám định;

– Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định.

Thời hạn, trình tự gửi kết luận giám định?

Khoản 2 khoản 3 Điều 213 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định như sau:

2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được kết luận giám định, cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định phải gửi kết luận giám định cho Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.

3. Để làm sáng tỏ nội dung kết luận giám định, cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định giải thích kết luận giám định; hỏi thêm người giám định về những tình tiết cần thiết.

Kết luận giám định có ý nghĩa đối với việc giải quyết nhanh chóng; kịp thời; và đúng đắn vụ án hình sự. Vì vậy; trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra kết luận giám định; tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định.

Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được kết luận giám định; cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định phải gửi kết luận giám định cho Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.

Đồng thời để làm sáng tỏ nội dung kết luận giám định; cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định giải thích kết luận giám định; hỏi thêm người giám định về những tình tiết cần thiết.

Phaplynhanh.vn  đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *