Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như sau?

Việc chuyển nhượng những đối tượng thuộc quyền sở hữu công nghiệp được thực hiện dưới hình thức ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Vậy hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào? Cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được là gì?

Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp (có thể là sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn), là việc tổ chức, cá nhân nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (Bên chuyển quyền sử dụng – thường được gọi là bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (Bên nhận quyền sử dụng – thường được gọi là Bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể là:

+ Hợp đồng độc quyền

+ Hợp đồng không độc quyền

+ Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Căn cứ theo Điều 149 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung 2022 về hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như sau:

Điều 149. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;

2. Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng;

3. Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp; 

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

4. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung;

5. Chứng từ nộp phí, lệ phí;

6. Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung 2022.

PHÁP LÝ NHANH luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại  0907520537tư vấn trực tiếp, qua zalofanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sự Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề về Luật sở hữu trí tuệ hiện hành:

Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?

Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc

Điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc như thế nào?

Căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế được quy định như thế nào?

Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp như thế nào?

Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Quy định chung về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp như thế nào?

Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?

Quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như thế nào?

Nghĩa vụ cho phép sử dụng sáng chế cơ bản nhằm sử dụng sáng chế phụ thuộc như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *