Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023

Người nộp thuế thu nhập cá nhân phải nắm rõ thời hạn nộp Thuế TNCN để khai, nộp thuế theo đúng thời hạn và tránh tình trạng bị xử phạt vi phạm hành chính vì nộp muộn theo quy định.

Vậy năm 2023 Thời hạn nộp Thuế TNCN 2023 được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Thời hạn nộp Thuế TNCN gồm thời hạn khai và nộp theo tháng hoặc theo quý và thời hạn quyết toán thuế theo năm, trong đó:

– Khai và nộp thuế theo tháng hoặc theo quý được thực hiện dựa trên căn cứ thu nhập trong tháng/quý.

– Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế: Nếu nộp thừa hoặc chưa tới mức phải nộp thuế và có yêu cầu hoàn thuế thì sẽ được hoàn, riêng trường hợp chưa nộp đủ thì phải nộp đủ số tiền còn thiếu.

Thời hạn tạm nộp thuế theo tháng, theo quý

Thời hạn khai, nộp thuế theo tháng/quý được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

– Đối với trường hợp nộp Thuế TNCN theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Đối với trường hợp nộp Thuế TNCN theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn quyết toán

Khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn quyết toán thuế cho thu nhập nhận được trong năm 2022 như sau:

– Nếu cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn quyết toán Thuế TNCN chậm nhất là ngày 31/3/2023.

– Nếu cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2023. 

Mức xử phạt khi chậm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân

Mức phạt khi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân như sau:

TTMức phạt chínhHành viHình thức xử phạt bổ sungCăn cứ
1Phạt cảnh cáoNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹNộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuếKhoản 1 Điều 13
2Từ 02 – 05 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trênKhoản 2 Điều 13
3Từ 05 – 08 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngàyKhoản 3 Điều 13
4Từ 08 – 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*)

– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế

Khoản 4 Điều 13
5Từ 15 – 25 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11,5 triệu đồng.

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuếKhoản 5 Điều 13

Mức phạt đối với hành vi chậm nộp, không thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền thuế thu nhập cá nhân chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 được quy định như thế nào? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>Tìm hiểu thêm:

 Khái niệm, đặc điểm về Thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân

Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân nộp theo tháng hay quý?

Hướng Dẫn Tự Quyết Toán thuế Thu nhập cá nhân Online 2023.

Thử việc bị trừ 10% thuế thu nhập cá nhân là đúng hay sai?

Giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân gồm những ai?

04 trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo thu nhập chịu thuế

4 khoản tiền thưởng không tính thuế thu nhập cá nhân

Mức lương bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thử việc có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế

Không nộp thuế thu nhập cá nhân có bị phạt

Các trường hợp cấp chứng từ thuế thu nhập cá nhân

Những đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập tăng thêm có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2023 từ tiền lương, tiền công: Đối với cá nhân không cư trú.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2023 từ tiền lương, tiền công: Đối với cá nhân cư trú

Cách tính thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng bất động sản

Năm 2023, phải làm gì để không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *