Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện nay, chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập thường được các quốc gia sử dụng để thực hiện mục tiêu điều tiết nền kinh tế xã hội. Vậy Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Chế độ ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật bao gồm hai mức ưu đãi chủ yếu sau đây:

– Ưu đãi thuế suất 10% (áp dụng trong thời hạn 15 năm và trong suốt thời gian hoạt động).

– Ưu đãi thuế suất 17%, kể từ ngày 01/01/2016 (áp dụng trong thời hạn 10 năm và trong suốt thời gian hoạt động).

Thứ nhất, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong các trường hợp sau đây:

– Ưu đãi thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với:

+ Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, trong đó bao gồm:

  • Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Dự án đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực

  • Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;
  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • Ứng dụng công nghệ cao;
  • Ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao;
  • Dự án cảng hàng không, cảng biển, cảng sông;
  • Dự án sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường

  • Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường;
  • Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
  • Dự án thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn;
  • Tái chế, tái sử dụng chất thải.

+ Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

– Các trường hợp được kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng không quá 15 năm, bao gồm:

+ Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:

  • Các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
  • Ứng dụng công nghệ cao;
  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;
  • Ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao; dự án đầu tư cảng hàng không, cảng biển, cảng sông;
  • Sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; …

Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường

  • Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường;
  • Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; dự án thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn;
  • Tái chế, tái sử dụng chất thải.

+ Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ các dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản theo quy định) phải có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng và được sử dụng công nghệ đã được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, đồng thời thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký của cả dự án đó không quá 5 năm kể từ thời ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Ưu đãi thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập từ:

+ Hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, giám định tư pháp, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

+ Hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.

+ Hoạt động báo in của cơ quan báo chí.

+ Thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng theo quy định của Luật nhà ở.

+ Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản;

  • Hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn;
  • Hoạt động nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
  • Hoạt động sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi;
  • Hoạt động sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối;
  • Các hoạt động đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.

+ Phần thu nhập từ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn của hợp tác xã.

Thứ hai, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất 17% trong các trường hợp sau đây:

– Ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:

+ Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

+ Các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực như: sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất thép cao cấp; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; sản xuất thiết bị tưới tiêu; dự án phát triển ngành nghề truyền thống.

– Ưu đãi 17% trong suốt thời gian hoạt động: được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

Ngoài ra, Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:

– Đối với tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam đều được áp dụng mức thuế xuất 20%.

– Đối với những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam được áp dụng mức thuế xuất từ 32% – 50%.

– Đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm được áp dụng mức thuế xuất 50%.

Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

– Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới có ưu đãi thuế suất 10% trong thời gian 15 năm và trường hợp thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

– Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa.

– Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo được áp dụng đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc lĩnh vực có ưu đãi thuế suất 20% trong thời gian mười năm; và áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp.

– Thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới mà dự án đó được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, thì thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được tính kể từ năm thứ tư doanh nghiệp có thu nhập từ dự án đầu tư mới.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Thuế thu nhập Doanh Nghiệp là gì? Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập D.Nghiệp

Đối tượng nộp thuế TNDN mới nhất 2023

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý trong năm 2023

Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế TNDN

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Ai được hưởng thuế suất ưu đãi 10%? Ưu đãi bao nhiêu năm?

Các dự án đầu tư mới nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp bị phạt nếu hiệu quả kinh doanh quý 4 tăng mạnh?.

Tài khoản hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Và Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 có được giảm 30% không?

Nguyên tắc kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Thời hạn nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập Doanh Nghiệp năm 2023

Giảm thuế thu nhập, miễn tiền nộp chậm thuế cho doanh nghiệp

Xác định lỗ và chuyển lỗ trong Doanh Nghiệp Tư Nhân

Kê khai bổ sung Thuế thu nhập doanh nghiệp

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

12 trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.

37 khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Quyết toán thuế doanh nghiệp là gì?

Các trường hợp Doanh Nghiệp được báo lỗ năm 2023

Trường hợp được ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp 2023

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *