Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư như thế nào?

Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư như thế nào? Để tìm hiểu rõ hơn, mời quý bạn đọc cùng Pháp lý nhanh.VN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư như thế nào?

Theo quy định tại Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thì chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư được quy định như sau:

-Thứ nhất, Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư được giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất thuộc dự án theo quy định sau đây:

Đối với diện tích đất xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công trình hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh doanh theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Đối với diện tích đất làm đường giao thông, các công trình hạ tầng khác phục vụ cho người dân ở cả trong và ngoài nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu tư thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lý, xây dựng công trình và không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; bàn giao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.

Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

-Thứ hai, Quyền sử dụng đất và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các dự án xây dựng nhà chung cư để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được thực hiện theo quy định sau đây:

– Diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư (sau đây gọi chung là căn hộ) bao gồm diện tích đất xây dựng khối nhà chung cư, làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà và đất xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài nhà chung cư nhưng để phục vụ trực tiếp cho nhà chung cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu căn hộ tự tổ chức quản lý, sử dụng theo dự án đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung trong dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và thiết kế mặt bằng công trình để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong các hợp đồng mua bán nhà ở và bản vẽ hoàn công công trình để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua;

– Quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản này là quyền sử dụng chung theo phần không thể phân chia. Tỷ lệ phần quyền sử dụng đất được tính bằng tỷ lệ diện tích căn hộ chia cho tổng diện tích sàn của các căn hộ trong nhà chung cư. Việc sử dụng và định đoạt đối với quyền sử dụng đất khu chung cư do đa số người chiếm tỷ lệ phần quyền sử dụng đất quyết định nhưng phải phục vụ lợi ích chung của cộng đồng và phù hợp với quy định của pháp luật;

– Chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất sử dụng chung quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo thời hạn ổn định lâu dài; diện tích căn hộ được xác định theo hợp đồng mua bán căn hộ;

– Khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua căn hộ thì Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP phải được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng đất chung đối với phần diện tích đất quy định tại Điểm a Khoản này.

Diện tích đất thuộc dự án phát triển nhà ở còn lại ngoài phần diện tích quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư; chủ đầu tư được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trên đây là các vấn đề Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư như thế nào? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Văn phòng Luật sư ADB SAIGON.

Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề liên quan quý bạn đọc có thể quan tâm:

Nguyên tắc và hình thức huy động vốn đầu tư bất động sản

Huy động vốn trái phép trong đầu tư kinh doanh bất động sản bị phạt như thế nào?

Thế nào là huy động vốn? Các hình thức huy động vốn kinh doanh bất động sản

Bất động sản vẫn thu hút mạnh vốn FDI

10 hành vi bị nghiêm cấm trong luật đất đai là gì?

Quy định Quỹ phát triển đất theo luật đất là gì?

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu năm 2023

Những sai lầm kinh điển trong đầu tư bất động sản là gì?

Nộp hồ sơ quyết toán thuế khi cá nhân có thu nhập ở hai nơi như thế nào?

Trách nhiệm giải quyết sự cố công trình xây dựng quy định như thế nào?

Vai trò và trình tự cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Người nước ngoài có được hưởng thừa kế nhà đất tại Việt Nam không?

Xu thế 2023 bất động sản văn phòng chuyển dịch về văn phòng xanh

Những rủi ro pháp lý khi mua nhà phát mại của ngân hàng là gì?

https://adbsaigon.com/quy-trinh-cap-lai-so-do-khi-bi-mat/

Chuyển nhượng bất động sản theo hình thức ứng tiền trước

Chính sách đầu tư kinh doanh bất động sản của nhà nước như thế nào?

Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Xử lý đối với dự án đầu tư khi chủ đầu tư có vi phạm như thế nào?

https://adbsaigon.com/doanh-nghiep-duoc-gia-han-nop-tien-thue-dat/

https://adbsaigon.com/hanh-vi-lan-chiem-khoang-khong-tren-dat/

https://adbsaigon.com/dat-nong-nghiep-dinh-quy-hoach-la-gi/

https://adbsaigon.com/chuyen-muc-dich-su-dung-dat/

https://adbsaigon.com/dat-nuoi-trong-thuy-san-co-duoc-chuyen-muc-dich/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *