Giá tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Để xác định được thuế giá trị gia tăng cần phải xác định được giá tính thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT). Giá tính thuế giá trị gia tăng hiện nay quy định thế nào?

Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

Theo Điều 6 Luật Thuế GTGT 2008, giá tính thuế giá trị gia tăng là một trong những căn cứ tính Thuế GTGT cùng với thuế suất Thuế GTGT.

Xác định giá tính thuế giá trị gia tăng

Giá tính thuế giá trị gia tăng năm 2023 - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Điều 7 Luật Thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung các năm sau đó), giá tính thuế được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có Thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có Thuế GTGT;

  • Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có Thuế GTGT;
  • Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có Thuế GTGT;

– Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

– Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là giá tính Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này;

– Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có Thuế GTGT.

Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có Thuế GTGT;

– Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có Thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

– Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có Thuế GTGT;

– Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có Thuế GTGT.

Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;

– Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có Thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước;

– Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có Thuế GTGT;

Giá chưa có thuế giá trị gia tăng=Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

– Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

Lưu ý: Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ quy định nêu trên bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Giá tính thuế giá trị gia tăng năm 2023. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>> Tìm hiểu thêm:

Thuế giá trị gia tăng là gì? Đối tượng, vai trò.

Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng.

26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2023

Thủ tục đăng ký phương pháp tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Điều kiện, Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng.

Chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Những trường hợp sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

Các loại thuế suất cơ bản theo quy định năm 2023

9 trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Xử lý trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế giá trị gia tăng mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh

Phương pháp và trường hợp khấu trừ khi kê khai thuế giá trị gia tăng.

9 trường hợp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng

Cách tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Đối tượng hàng hóa, dịch vụ nào đang chịu thuế suất giá trị gia tăng 0%

Điều kiện và các trường hợp hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0%

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *