Quy định pháp luật về đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh như thế nào?

Hiện nay, Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung 2022 về đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh được quy định như thế nào? Cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Bí mật kinh doanh là gì?

Căn cứ theo khoản 23 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung 2022 về bí mật kinh doanh được quy định như sau:

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Căn cứ theo khoản 3 Điều 121 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung 2022 về chủ sở hữu bí mật kinh doanh như sau:

Chủ sở hữu kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Còn bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện được công việc được thuê hoặc được giao quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Theo đó, bí mật kinh doanh mặc nhiên được bảo hộ, không cần phải đăng ký bảo hộ. Chỉ cần đáp ứng được 02 điều kiện:

  • Có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh.
  • Thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh

Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh

Theo Điều 85 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung 2022 về đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh được quy định như sau:

Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Điều 85. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh

Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

  1. Bí mật về nhân thân;
  2. Bí mật về quản lý nhà nước;
  3. Bí mật về quốc phòng, an ninh;
  4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

Những thông tin liên quan đến bí mật cá nhân, bí mật gia đình, đời sống riêng tư của cá nhân không thuộc đối tượng được Luật Sở hữu trí tuệ bảo hộ, mà những quyền nhân thân gắn với chủ thể thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự. Vì bí mật kinh doanh là đối tượng không gắn liền với chủ thể như bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư của cá nhân. Bí mật kinh doanh là những thông tin bí mật của chủ thể thu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là đối tượng “ngoài thân”, không gắn với liền với chủ thể.

Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Về bí mật cá nhân, bí mật gia đình, đời sống riêng tư của cá nhân là các quyền nhân thân gắn với chủ thể, mang dấu ấn cá nhân, không chuyển dịch cho chủ thể khác. Thông tin bí mật thương mại vô hình và “ngoài thân” cho nên thông tin bí mật kinh doanh có thể bị người khác chiếm hữu và sử dụng nhằm mang lại những lợi ích vật chất cho mình trong kinh doanh.

Những thông tin bí mật cá nhân, bí mật gia đình, đời sống riêng tư của cá nhân có những đặc điểm là mang giá trị tinh thần; gắn liền với chủ thể, không mang giá trị kinh tế, không áp dụng để tạo ra tài sản, không thể chuyển dịch cho chủ thể khác.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh theo Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung 2022.

PHÁP LÝ NHANH luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại  0907520537tư vấn trực tiếp, qua zalofanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sự Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề về Luật sở hữu trí tuệ hiện hành:

Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý quy định như thế nào?

Quy định về điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ như thế nào?

Quy định về điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ như thế nào?

Những tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng theo quy định pháp luật?

Quy định về khả năng phân biệt của nhãn hiệu như thế nào?

Những dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu?

Quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như thế nào?

Quy định pháp luật về bảo hộ thiết kế bố trí theo được quy định như thế nào?

Điều kiện chung đối với thiết kế bố trí được bảo hộ được quy định như thế nào?

Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp như thế nào?

Những đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *