Mức phạt hành chính một số hành vi vi phạm sử dụng cao nghệ cao quy định như thế nào?

Mức phạt hành chính một số hành vi vi phạm sử dụng cao nghệ cao quy định như thế nào? Để tìm hiểu rõ hơn, mời bạn đọc cùng Pháp lý nhanh.VN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

hành vi vi phạm sử dụng cao nghệ cao-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Mức phạt hành chính một số hành vi vi phạm sử dụng cao nghệ cao quy định như thế nào?

Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản

Người vi phạm sử dụng cao nghệ cao có thể bị xử phạt hành chính theo Điều 81 Nghị định 15/2020/NĐ-CP. cụ thể:

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng các phương tiện giao tiếp trực tuyến trên mạng Internet, mạng viễn thông nhằm chiếm đoạt tài sản của tổ chức, cá nhân có trị giá dưới 2.000.000 đồng.

– Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Truy cập bất hợp pháp vào tài khoản của tổ chức, cá nhân nhằm chiếm đoạt tài sản có trị giá dưới 2.000.000 đồng;

+ Thiết lập hệ thống, cung cấp dịch vụ chuyển cuộc gọi quốc tế thành cuộc gọi trong nước phục vụ cho mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tài sản có trị giá dưới 2.000.000 đồng;

+ Trộm cắp hoặc sử dụng trái phép thông tin về tài khoản, thẻ ngân hàng của tổ chức, cá nhân để chiếm đoạt, gây thiệt hại tài sản hoặc để thanh toán hàng hóa, dịch vụ có trị giá dưới 2.000.000 đồng.

Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn có thể bi áp dụng phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 81 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

Biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 81 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

hành vi vi phạm sử dụng cao nghệ cao-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Vi phạm quy định về gây nhiễu có hại

Theo Điều 71 Nghị định 15/2020/NĐ-CP,  hành vi vi phạm sử dụng cao nghệ cao về gây nhiễu có hại sẽ bị xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có bức xạ vô tuyến điện gây nhiễu có hại do không tuân thủ hoặc không thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ vô tuyến điện và quản lý tương thích điện từ.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện gây nhiễu có hại do không tuân thủ các điều kiện kỹ thuật hoặc không đúng các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị vô tuyến điện gây nhiễu có hại do không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật hoặc không đúng các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị vô tuyến điện gây nhiễu có hại do không đúng quy định trong giấy phép hoặc không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị vô tuyến điện gây nhiễu có hại do không đúng quy định trong giấy phép hoặc không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị vô tuyến điện gây nhiễu có hại cho thông tin vô tuyến dẫn đường, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh khi đã có yêu cầu ngừng sử dụng thiết bị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

tội phạm công nghệ cao-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ các hành vi tại điểm đ khoản 6 Điều 71 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

+ Tước quyền sử dụng Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện từ 01 tháng đến 03 tháng, trừ các hành vi được quy định tại khoản 1, 2, 3 về điểm đ khoản 6 Điều 71 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

Trên đây là các vấn đề Mức phạt hành chính một số hành vi vi phạm sử dụng cao nghệ cao quy định như thế nào? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Văn phòng Luật sư ADB SAIGON.

Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề của chúng tôi, mời bạn đọc tham khảo:

 

Hiểu thế nào về Khái niệm Tội phạm công nghệ cao

Cần lưu ý gì khi mua bảo hiểm nhân thọ để không bị mất quyền lợi?

9 trường hợp tạm hoãn xuất cảnh tại Việt Nam

Những điểm cần lưu ý trong đầu tư nước ngoài là gì?

Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài trong lĩnh vực hành chính-chính trị

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài như thế nào? 

https://adbsaigon.com/co-che-tai-chinh-trong-nuoc-doi-voi-von-oda/

Cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu xuất cảnh cần thực hiện thủ tục gì

https://adbsaigon.com/quy-trinh-cap-lai-so-do-khi-bi-mat/

Chuyển nhượng bất động sản theo hình thức ứng tiền trước

Chính sách đầu tư kinh doanh bất động sản của nhà nước như thế nào?

Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Xử lý đối với dự án đầu tư khi chủ đầu tư có vi phạm như thế nào?

https://adbsaigon.com/doanh-nghiep-duoc-gia-han-nop-tien-thue-dat/

https://adbsaigon.com/hanh-vi-lan-chiem-khoang-khong-tren-dat/

https://adbsaigon.com/dat-nong-nghiep-dinh-quy-hoach-la-gi/

https://adbsaigon.com/chuyen-muc-dich-su-dung-dat/

https://adbsaigon.com/dat-nuoi-trong-thuy-san-co-duoc-chuyen-muc-dich/

Quy định điều kiện để tổ chức và cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam là gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *