Mức lương đóng BHXH là điều người lao động cần quan tâm khi tham gia BHXH bắt buộc. Vậy, mức lương đóng BHXH của người lao động như thế nào?
Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Các khoản thu nhập tính đóng BHXH

Tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Trong đó, các khoản bổ sung khác được quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.
Vậy, các khoản thu nhập của người lao động tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh.
– Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên:
+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
– Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận mà xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
Mức lương tháng đóng BHXH mới nhất
Căn cứ điểm 2.6 khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quy trình thu BHXH ban hành kèm Quyết định số 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH được quy định như dưới đây.
Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu
Mức tiền lương tháng để tính mức đóng BHXH bắt buộc như sau:
– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Trong đó, lương tối thiểu vùng vẫn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu cụ thể với từng vùng và từng đối tượng lao động là:
Đơn vị: đồng/tháng
Vùng | Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề, đào tạo nghề | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Vùng I | 4.420.000 | 4.729.400 | 4.965.870 | 5.060.458 |
Vùng II | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.404.120 | 4.488.008 |
| Vùng III | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.853.605 | 3.927.007 |
| Vùng IV | 3.070.000 | 3.284.900 | 3.449.145 | 3.514.843 |
Mức lương tháng đóng BHXH tối đa
Mức lương đóng BHXH tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Vậy, mức lương tháng cao nhất để tính mức đóng BHXH bắt buộc = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
>> Tìm hiểu thêm:
Khái quát và đối tượng của BHXH tự nguyện
Các quyền lợi và chế độ của BHXH tự nguyện
Phương thức và mức đóng BHXH tự nguyện
Phương thức và mức đóng BHXH tự nguyện
Cách tính lương khi tham gia BHXH tự nguyện
Hồ sơ hưởng BHXH một lần năm 2023
những người nội trợ, bán hàng online,… có thể mua BHXH tự nguyện ở đâu?
Làm việc tự do nên đóng BHXH thế nào để có lợi?
Đóng BHXH tự nguyện bao lâu thì được nhận lương hưu?
Lợi ích của việc tham gia BHXH tự nguyện
Đóng BHXH theo mức lương cơ bản được không?
Không đi làm có đóng BHXH được không?
Đóng BHXH dựa trên mức lương nào?
Mức lương đóng BHXH tối thiểu và tối đa quy định thế nào?
Xin đóng BHXH lên cao hơn để nhận lương hưu cao được không?
Các khoản thu nhập tính đóng và không tính đóng BHXH
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về việc Mức lương đóng BHXH của người lao động được quy định thế nào?. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com