Trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay, khái niệm đầu tư đã không còn quá xa lạ. Vậy nên, người người, nhà nhà đều đổ xô mang tiền đi đầu tư nhưng các bạn đã bao giờ tự đặt câu hỏi “đầu tư là gì?” chưa. Hãy cùng tìm hiểu một cách chi tiết về những quy định trong Luật đầu tư 2020 để không hiểu nhầm về vấn đề này.
Luật Đầu tư 2020 quy định những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến việc đầu tư của Doanh nghiệp và khách hàng như: Bảo đảm Đầu tư, ưu đãi và hỗ trợ Đầu tư, các hợp đồng Đầu tư tại Việt Nam,…
Để giúp cho quý độc giả tìm hiểu rõ hơn, các vấn đề liên quan đến Luật Đầu tư 2020. Pháp lý nhanh.VN chúng tôi sẽ phân tích qua bài viết dưới đây hoặc liên hệ: Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877
Thế nào là Luật Đầu tư 2020? Những điều đã được quy định trong Luật Đầu tư:
Thế nào là đầu tư?
Đầu tư được định nghĩa là những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại nhằm mang đến cho nền kinh tế xã hội những kết quả lớn hơn trong tương lai so với nguồn lực đã sử dụng. Đầu tư về cơ bản là một tài sản được con người tạo ra với mục đích cho phép dòng tiền được phát triển. Của cải tạo ra có thể được sử dụng cho nhiều mục tiêu khác nhau như đáp ứng tình trạng thiếu hụt thu nhập, tiết kiệm khi nghỉ hưu hoặc thực hiện một số nghĩa vụ cụ thể như trả nợ, trả học phí hoặc mua các tài sản khác.
Theo nghĩa rộng hơn, đầu tư còn có thể được hiểu là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về những kết quả lớn hơn trong tương lai so với nguồn lực đã sử dụng ở hiện tại.
Nói một cách đơn giản nhất đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, lao động, trí tuệ và cả thời gian để đạt được lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước liên quan về pháp luật ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tố tụng dân sự, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
Những quy định cụ thể trong Luật Đầu tư 2020 sẽ giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về Đầu tư:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Áp dụng Luật Đầu tư và các luật có liên quan
Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh
Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, điều kiện đầu tư kinh doanh
Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
CHƯƠNG II BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
Điều 10. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
Điều 11. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
Điều 12. Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
CHƯƠNG III
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
Điều 18. Hình thức hỗ trợ đầu tư
Điều 20. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt
CHƯƠNG IV
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
MỤC 1
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Điều 25. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC
MỤC 2
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
Điều 30. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Điều 31. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Điều 32. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Điều 34. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Điều 35. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Điều 36. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
MỤC 3
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư
MỤC 4
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 42. Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư
Điều 43. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Điều 44. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
Điều 46. Chuyển nhượng dự án đầu tư
Điều 47. Ngừng hoạt động của dự án đầu tư
Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
CHƯƠNG V
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
MỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
Điều 53. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài
Điều 54. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
Điều 55. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
MỤC 2
THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 56. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
Điều 58. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
Điều 59. Quyết định đầu tư ra nước ngoài
MỤC 3
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều 62. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều 63. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều 64. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
MỤC 4
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 65. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
Điều 66. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Điều 67. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài
Điều 68. Chuyển lợi nhuận về nước
CHƯƠNG VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư
Điều 70. Giám sát, đánh, giá đầu tư
Điều 71. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Điều 73. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
Điều 74. Hoạt động xúc tiến đầu tư
CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 75. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư kinh doanh
Điều 76. Điều khoản thi hành
Điều 77. Quy định chuyển tiếp
PHỤ LỤC
(BAN HÀNH KÈM THEO LUẬT ĐẦU TƯ SỐ 61/2020/QH14)
Phụ lục I
Phụ lục II
Phụ lục III
Phụ lục IV
Trên đây, là nội dung chi tiết chúng tôi đã nghiên cứu đối với các vấn đề liên quan đến đầu tư và có một số điều khoản được quy định trong Luật Đầu tư 2020.
THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON 25 Đồng Xoài, phường 13, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 569 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0786.085.085 (Doanh nghiệp)- 0907 520 537 (Tố tụng) Website: adbsaigon.com – luatbinhduong.com; Email: info@adbsaigon.com