TÓM TẮT LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 2015.

Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người tham gia quân sự như: đăng ký nghĩa vụ quân sự, nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị,….

Tại Việt Nam, một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân nam chính là thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định Luật . Vậy nghĩa vụ quân sự là gì? Đi nghĩa vụ quân sự để làm gì và chế độ trong quân đội như thế nào? Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho người đi nghĩa vụ quân sự. Mức hỗ trợ khi xuất ngũ và hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm. Tham gia nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm và cũng là nghĩa vụ thiêng liêng của mọi công dân đối với đất nước. Chính vì vậy, việc tìm hiểu về vấn đề này là điều mà chúng ta cần quan tâm.

Mời bạn đọc hãy cùng  phaplynhanh.vn tìm hiểu bài viết dưới đây hoặc liên hệ: Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877:

Thế nào là Luật Nghĩa vụ quân sự 2015? Những điều đã được quy định trong Luật Nghĩa vụ quân sự:

Thế nào là nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 ‎quy định:” Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.”

Theo đó, Nghĩa vụ quân sự hay còn được gọi là quân dịch là một nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân. Ở những nước có quy định việc thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc, công dân được yêu cầu phải gia nhập quân đội trong một thời gian nhất định, bất chấp việc những người này có mong muốn phục vụ trong quân đội hay không. Nếu không chấp hành nghĩa vụ quân sự, công dân đó có thể chịu sự trừng phạt của pháp luật. Tất cả mọi công dân Việt Nam đang ở trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, trình độ học vấn hay nghề nghiệp cũng như nơi cư trú (bao gồm nơi thường trú hoặc tạm trú) đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Như vậy, nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện của công dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 - phaplynhanh.vn

Những quy định cụ thể trong Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 sẽ giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về trách nhiệm khi tham gia nghĩa vụ quân sự:

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Điều 4. Nghĩa vụ quân sự 

Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự

Điều 6. Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ

Điều 7. Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị 

Điều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ

Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm

CHƯƠNG II
ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ CÔNG DÂN
TRONG ĐỘ TUỔI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Điều 11. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự

Điều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Điều 14. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Điều 15. Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự

Điều 16. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

Điều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến 

Điều 18. Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị

Điều 19. Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự

Điều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

CHƯƠNG III
PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ
VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ

MỤC 1
PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ

Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ

Điều 22. Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ

Điều 23. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật 

MỤC 2
PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ

Điều 24. Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Điều 25. Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Điều 26. Nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Điều 27. Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Điều 28. Kiểm tra sức khoẻ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Điều 29. Giải ngạch dự bị

CHƯƠNG IV
NHẬP NGŨ VÀ XUẤT NGŨ TRONG THỜI BÌNH

MỤC 1
GỌI CÔNG DÂN NHẬP NGŨ

Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ

Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

Điều 32. Công nhận binh sĩ tại ngũ

Điều 33. Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm

Điều 34. Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

Điều 36. Hội đồng nghĩa vụ quân sự

Điều 37. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh

Điều 38. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện 

Điều 39. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã

Điều 40. Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

MỤC 2
TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ VÀ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ

MỤC 3
XUẤT NGŨ

Điều 43. Điều kiện xuất ngũ

Điều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ

Điều 45. Trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ

CHƯƠNG V
NHẬP NGŨ THEO LỆNH ĐỘNG VIÊN, XUẤT NGŨ KHI BÃI BỎ
TÌNH TRẠNG CHIẾN TRANH HOẶC TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP
VỀ QUỐC PHÒNG

Điều 46. Gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên

Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lệnh động viên

Điều 48. Xuất ngũ khi có lệnh bãi bỏ tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng

CHƯƠNG VI
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM
TRONG VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Điều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khoẻ

Điều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân 

Điều 51. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Điều 52. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong thực hiện chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ

Điều 53. Ngân sách bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

CHƯƠNG VII
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Điều 54. Cơ quan quản lý nhà nước về nghĩa vụ quân sự

Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 57. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp

CHƯƠNG VIII
XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 59. Xử lý vi phạm

Điều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ

CHƯƠNG IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 61. Hiệu lực thi hành

Điều 62. Quy định chi tiết

 

Trên đây, là nội dung chi tiết chúng tôi đã nghiên cứu đối với các vấn đề liên quan đến quy định khi tham gia nghĩa vụ quân sự và có một số điều khoản được quy định trong Luật Nghĩa vụ quân sự  2015

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước liên quan về pháp luật ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tố tụng dân sựtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *